Sơn công nghiệp Jotun Aluminium Paint H.R
- Tính chất vật lý
Sơn công nghiệp Jotun Aluminium Paint H.R là loại sơn chịu nhiệt gốc dầu có chứa chất styrene biến tính, phản ứng với không khí để hình thành màng sơn khô.
Sơn công nghiệp Jotun này được sử dụng cho kết cấu sắt thép trong điều kiện nhiệt độ lên tới 250°C, như ống xả khí, chi tiết máy. Có thể dùng làm lớp phủ ngoài màu nhôm cho hệ sơn alkyd.
Độ dầy và định mức sơn Jotun Aluminium Paint HR
Tối thiểu | Tối đa | Tiêu chuẩn | |
Độ dầy, khô (μm) | 20 | 30 | 25 |
Độ dầy, ướt (μm) | 45 | 65 | 55 |
Định mức lý thuyết (m2/l) | 22,5 | 15 | 18 |
- Tính chất vật lý
Nhằm giúp đảm bảo cho độ bám dính của lớp sơn công nghiệp Jotun. Bạn cần chuẩn bị bề mặt theo các tiêu chuẩn sau:
Bề mặt phải sạch, khô và không dính các tạp chất khác. Bề mặt phải được xử lý theo tiêu chuẩn ISO 8504.
Độ sạch: Phun hạt đạt tiêu chuẩn Sa 21⁄2 (ISO-8501-1:1988). Độ nhám bề mặt: sử dụng hạt thổi thích hợp để đạt độ nhám cấp độ Fine tới Medium G (30-85 μm, Ry5) (ISO 8503-2)
Loại sơn này còn có thể sử dụng trên các loại bề mặt khác. Xin liên lạc với văn phòng Jotun để biết thêm chi tiết.
Nhiệt độ bề mặt tối thiểu phải cao hơn 3oC so với điểm sương của không khí, nhiệt độ và độ ẩm môi trường được đo tại khu vực xung quanh bề mặt. Khi thi công trong khu vực kín phải thông gió tốt để bảo đảm qúa trình khô / đóng rắn.
Sơn phun: Sử dụng máy sơn áp lực cao hay máy sơn thông thường.
Cọ: Chỉ dùng khi sơn dặm và sơn cho những vị trí nhỏ, cần lưu ý khi sơn để đạt được chiều dầy khô chỉ định.
Ru lô: Có thể sử dụng cho những vị trí nhỏ nhưng không nên dùng để thi công lớp sơn chống rỉ thứ nhất, lưu ý cẩn thận trong khi sơn để đạt được chiều dầy màng sơn khô chỉ định.
- Dữ liệu thi công sơn Jotun Aluminium Paint HR
- Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn áp lực cao
- Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn thông thường
Nói chung thời gian khô của sơn công nghiệp Jotun Aluminium HR thường liên quan và phụ thuộc vào các yếu tố như sự luân chuyển không khí, nhiệt độ, chiều dầy, số lớp sơn. Các số liệu đưa ra dưới đây dựa trên các điều kiện sau:
Nhiệt độ bề mặt | 5°C | 10°C | 23°C | 40°C |
Khô bề mặt | 1/2 giờ | 1/2 giờ | 1/2 giờ |
1/4 giờ |
Khô cứng | 18 giờ | 14 giờ | 10 giờ | 8 giờ |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu | 24 giờ | 12 giờ | 8 giờ | 6 giờ |
Các thông số trên chỉ mang tính chất hướng dẫn. Thời gian khô thực tế trước khi sơn lớp kế có thể ngắn hay dài hơn phụ thuộc vào chiều dầy màng sơn, thông thoáng, hệ sơn bên dưới, yêu cầu về vận chuyển lắp ráp sớm .v.v… Thời gian khô đối với một hệ thống sơn hoàn chỉnh được đề cập chi tiết trong từng bảng hệ thống riêng biệt đã tính toán luôn cả những thông số và những điều kiện đặc thù riêng.
- Hệ sơn tiêu biểu